Tấm là nguyên liệu thô thông dụng được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp sản xuất như xây dựng, ô tô, hàng không, chế tạo cơ khí và các lĩnh vực khác. Tuy nhiên, do cấu tạo và đặc tính của bản thân tấm ván cũng như chịu tác động ngoại lực trong quá trình sản xuất và vận chuyển nên ván dễ bị cong vênh, ảnh hưởng đến chất lượng và độ ổn định của sản phẩm. Vì vậy, ván cần phải qua xử lý làm phẳng để phục hồi trạng thái phẳng và đạt tiêu chuẩn chất lượng.

Vấn đề cong vênh của bảng chủ yếu là do căng thẳng bên trong và ngoại lực. Trong quá trình sản xuất, tấm kim loại trải qua nhiều quá trình xử lý và xử lý, chẳng hạn như cắt, dập, uốn, hàn, v.v. Những hoạt động này có thể dẫn đến ứng suất bên trong tấm kim loại. Đồng thời, trong quá trình vận chuyển và bảo quản, ván còn phải chịu các tác động ngoại lực như đùn ép, va đập, thay đổi nhiệt độ,… Những yếu tố này có thể khiến ván bị cong vênh.
Để giải quyết vấn đề cong vênh tấm, cần phải xử lý san lấp mặt bằng. Làm phẳng là một phương pháp khôi phục trạng thái phẳng của tấm kim loại bằng cách kéo căng và nén nó thông qua các lực cơ học và nhiệt. Trong quá trình san lấp mặt bằng, tấm kim loại được kẹp giữa hai con lăn san lấp mặt bằng lớn. Thông qua vòng quay và áp lực của các con lăn, tấm kim loại bị biến dạng, loại bỏ ứng suất bên trong và cuối cùng thu được tấm kim loại phẳng.
Xử lý san lấp mặt bằng có thể giải quyết hiệu quả vấn đề cong vênh của tấm, cải thiện độ phẳng và độ ổn định của tấm, đáp ứng các tiêu chuẩn chất lượng. Đồng thời, san lấp mặt bằng cũng có thể cải thiện chất lượng bề mặt của bảng, nâng cao khả năng gia công và tuổi thọ của nó.
Tóm lại, ván dễ bị cong vênh trong quá trình sản xuất và vận chuyển, ảnh hưởng đến chất lượng và độ ổn định của sản phẩm. Để giải quyết vấn đề này cần tiến hành xử lý san phẳng để khôi phục tấm về trạng thái phẳng và đạt tiêu chuẩn chất lượng. Xử lý san lấp mặt bằng là một quá trình quan trọng và chỉ sau khi xử lý san lấp mặt bằng nghiêm ngặt, các sản phẩm chất lượng cao mới có thể được đảm bảo sản xuất.
| Nguyên vật liệu | Chiều dài | Chiều rộng | độ dày | Sự chính xác |
| Thép | 2000mm | 1500mm | 8mm | 0,5mm |

